Có 300 400 500 triệu nên mua xe ô tô nào? Hatchback hay Sedan

  • Đăng bởi admin
  • 18 Th3, 2020
  • Tư vấn xe
  • Chức năng bình luận bị tắt ở Có 300 400 500 triệu nên mua xe ô tô nào? Hatchback hay Sedan

Các mẫu xe ô tô có giá bán 300 – 400 – 500 triệu đồng hiện nay tại Việt Nam năm

Thị trường xe ô tô giá rẻ tại Việt Nam năm 2019 xuất hiện thêm một vài mẫu xe nhập khẩu giá rẻ thương hiệu Nhật. Điều này làm cho phân khúc xe cỡ nhỏ vốn được thống trị bởi Hyundai I10 và Kia Morning  trong nhiều năm qua trở nên sôi động và khó đớn hơn bao giờ. 

Với mức giá bán chỉ từ 300 triệu, 400 triệu đến 500 triệu đồng, thì khách hàng nên mua mẫu xe giá rẻ nào trong số này khi xe Hàn đáp ứng được tiêu chí về công nghệ, tính tiện nghi còn các mẫu xe Nhật vẫn giữ cho mình sự truyền thống cùng các tiêu chí về khả năng vận hành bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu cùng độ bền cao.

Có 300 triệu – 400 triệu đồng nên mua xe ô tô gì trong năm?

Mục lục

1. Suzuki Celerio có giá chỉ từ 300 – 400 triệu đồng.

Suzuki Celerio 1

Suzuki Celerio với giá bán được niêm yết tại thị trường Việt là 359 triệu đồng, mẫu xe Nhật này có kích thước gần như rất nhỏ chỉ tương đương với Spark, Morning. Đây cũng sẽ là lựa chọn tốt khi mà Suzuki nổi tiếng với những mẫu xe nhỏ, bền bỉ, tiết kiệm nhiên liệu.

Bảng giá xe Suzuki Celerio mới nhất.

Giá xe Celerio 359.000.000đ

Giá lăn bánh xe Suzuki Celerio chưa bao gồm khuyến mãi.

Vị trí  KV1 KV2, 3
Celerio 425 398

2. Chevrolet Spark Duo có giá bán chỉ 300 triệu đồng.

Chevrolet-spark-4

Chevrolet Spark Duo là một dòng xe Van cỡ nhỏ chỉ đủ điều kiện chuyên chở 2 người và hàng hóa. Xe phù hợp với những đối tượng trẻ thành đạt có cuộc sống tự lập, sinh viên, những bà mẹ trẻ dùng xe với mục đích đưa đón con nhỏ, đi chợ…. Spark Duo với giá bán ra chỉ dưới 300 triệu đồng thời điểm hiện tại gần như đang là mẫu xe rẻ nhất hiện nay trên thị trường.

Bảng giá xe Chevrolet Spark Duo mới nhất.

Giá xe Spark Duo 299.000.000đ

Giá lăn bánh xe Spark Duo chưa bao gồm khuyến mãi.

Vị trí KV1 KV2, 3
Chevrolet Spark Duo 319 319

3. Chevrolet Spark có giá bán từ 300 – 400 triệu đồng

Chevrolet-spark-8

Mang tới 1 lựa chọn nữa trong phân khúc xe cỡ nhỏ, Spark được sử dụng như một mẫu xe gia đình với 5 người ngồi. Với 2 phiên bản Spark có giá bán dưới 400 triệu đồng, đây cũng là một lựa tốt trong phân khúc xe giá rẻ khi mà doanh số Spark bán ra khá ổn định.

Bảng giá xe Chevrolet Spark mới nhất.

Giá xe Spark LS 1.2 MT 359.000.000
Giá xe Spark LT 1.2 MT 389.000.000

Giá lăn bánh xe Chevrolet Spark chưa bao gồm khuyến mãi.

Vị trí KV1 KV2, 3
Spark LS 1.2 MT 422 397
Spark LT 1.2 MT 454 429

4. Kia Morning với nhiều phiên bản có giá bán từ 300 – 400 triệu đồng.

Kia-morning-31

Kia Morning cùng Hyundai I10 là 2 mẫu xe chiếm lĩnh tới 60 – 70% thị phần xe hatchback. Thiết kế nhỏ nhắn thời trang phù hợp với những đối tượng văn phòng, những gia đình trẻ thích sự tiện nghi và năng động mà nó mang lại. Với 6 phiên bản được bán ra KIA Morning cũng được định giá rất hợp lý với giá bán chỉ từ 300 – 400 triệu đồng.

Bảng giá xe Kia Morning mới nhất.

Giá xe Morning 1.0 MT 290.000.000đ
Giá xe Morning S 393.000.000đ
Giá xe Morning Si AT 379.000.000đ
Giá xe Morning EX 299.000.000đ
Giá xe Morning SI MT 345.000.000đ
Giá xe Morning Si AT (New) 390.000.000đ

Giá lăn bánh xe Kia Morning chưa bao gồm khuyến mãi.

Vị Trí KV1 KV2, 3
Morning 1.0 MT 348 327
Morning S 465 436
Morning Si AT 446 425
Morning EX 360 338
Morning SI MT 407 387
Morning Si AT (New) 459 432

5. Hyundai Grand I10 Hatchback với 3 phiên bản giá bán từ 330 đến 400 triệu đồng.

Hyundai-I10-CKD-e1503538382100

Hyundai I10 chính thức được chuyển giao dây chuyền lắp ráp tại Việt Nam vào năm 2017, với mong muốn xuất khẩu ra toàn thị trường Đông Nam Á. Trong năm Hyundai Thành Công đã chính thức dừng sản xuất phiên bản 1.0l và hiện tại chỉ còn 3 phiên bản với giá bán dưới 400 triệu đồng.

Bảng giá xe Hyundai Grand I10 mới nhất.

Giá xe Grand I10 1.2 Base CKD 330.000.000 
Giá xe Grand I10 1.2 MT CKD  370 .000.000
Giá xe Grand I10 1.2 AT CKD 395.000.000 

Tư vấn xe – 0978 908 833

Giá lăn bánh xe Hyundai I10  chưa bao gồm khuyến mãi.

Vị trí KV1 KV2, 3
Grand I10 1.2 Base 392 371
Grand I10 1.2 MT 437 415
Grand I10 1.2 AT 465 443

6. Toyota Wigo nhập khẩu Indonesia với giá từ 350 – 400 triệu.

Toyota Wigo 5

Mẫu xe giá rẻ cạnh tranh trực tiếp với các dòng compact hiện nay trên thị trường như xe Kia Morning, Hyundai I10. Toyota Wigo đang cho thấy rất nhiều ưu điểm cạnh tranh vượt trội, kể cả về giá và chất lượng xe.

Bảng giá xe ô tô Toyota Wigo

Giá xe Toyota Wigo MT 345.000.000đ
Giá xe Toyota Wigo AT 405.000.000đ

Giá xe Toyota Wigo lăn bánh tại các khu vực

Vị Trí Kv1 Kv2, 3
Toyota Wigo MT 411 384
Toyota Wigo AT 478 450

7. Mitsubishi Mirage nhập khẩu Thái Lan với giá bán trên 400 triệu.

loi-cuon-tu-chuan-muc-an-toan

Mirage dòng Hatchback được nhập khẩu nguyên chiếc Thái Lan với 3 phiên bản được cung cấp tại thị trường Việt có giá bán từ 400 – 450 triệu đồng.

Bảng giá xe Mitsubishi Mirage mới nhất.

Giá xe Mirage CVT ECO 415.000.000đ
Giá xe Mirage MT 385.000.000đ
Giá xe Mirage CVT 450.000.000đ

Tư vấn xe – 0975 723 338

Giá lăn bánh xe Mitsubishi Mirage chưa bao gồm khuyến mãi.

Vị trí KV1 KV2, 3
Mirage CVT ECO 489 461
Mirage MT 456 428
Mirage CVT 528 499

Có 400 triệu – 500 triệu đồng nên mua xe ô tô gì trong năm?

8. Chevrolet Aveo lắp ráp có giá bán từ 450 – 500 triệu đồng.

Chevrolet-Aveo-9

Dòng sedan cỡ nhỏ được lắp trong nước, Chevrolet Aveo cũng được khách hàng lựa chọn rất nhiều nhờ ưu thế về giá. Với hai phiên bản được lắp ráp trong nước giá xe Chevrolet Aveo rất tốt trong phân khúc sedan B và được định giá rất rẻ trong phân khúc sedan B: Có giá từ 450 – 500 triệu đồng chưa khuyến mại.

Bảng giá xe Chevrolet Aveo mới nhất.

Giá xe Aveo 1.4LLT 459.000.000đ
Giá xe Aveo 1.4 LTZ 495.000.000đ

Giá lăn bánh xe Chevrolet Aveo chưa bao gồm khuyến mãi.

Vị trí KV1 KV2, 3
Aveo 1.4LLT 509 424
Aveo 1.4 LTZ 577 549

9. Nissan Sunny mẫu sedan Nhật có giá bán rất mềm 450 – 500 triệu.

SUNNY-brown-06-e1513144911830Một dòng sedan có thiết kế không quá ấn tượng, nhưng Sunny cũng để lại nhiều ấn tượng tốt trong phong cách sử dụng của mình. Với khoang nội thất rộng, động cơ khỏe và bền bỉ, Nissan Sunny định hình cho mình là những đối tượng khách hàng thích sự ổn định trong tính năng vận hành, sự đơn giản theo thời gian. Có giá bán cũng khá mềm chỉ từ 450 – 500 triệu đồng, Nissan Sunny cũng là một lựa chọn tốt trong phân khúc.

Bảng giá xe Nissan Sunny mới nhất.

Giá xe Sunny XL 448.000.000
Giá xe Sunny XV 493.000.000 

Giá lăn bánh xe Nissan Sunny chưa bao gồm khuyến mãi.

Vị trí KV1 KV2, 3
Sunny XL 526 497
Sunny XV 577 525

10. Hyundai Grand I10 Sedan lắp ráp đầy tiện nghi cao cấp giá chỉ từ 350 – 400 triệu đồng.

hyundai-i10-sedan-ckd-1

Dòng xe I10 sedan dù mới xuất hiện nhưng cũng nhận được rất nhiều tín hiệu tốt từ phía người sử dụng. Với 3 phiên bản Sedan 1.2l được bán ra thị trường giá xe I10 sedan có thể nói là đang rẻ nhất trong phân khúc hiện nay khi có giá chỉ từ 350 – 400 triệu đồng.

Bảng giá xe Hyundai Grand I10 sedan mới nhất.

Giá xe I10 sedan 1.2 base 350.000.000
Giá xe I10 sedan 1.2 MT 390.000.000 
Giá xe I10 sedan 1.2 AT 415.000.000 

Tư vấn xe – 0978 908 833

Giá lăn bánh xe Hyundai I10 sedan chưa bao gồm khuyến mãi.

Vị trí KV1 KV2, 3
Grand I10 1.2 base 414 393
Grand I10 1.2 MT 459 438
Grand I10 1.2 AT 487 465

11. Mitsubishi Attrage nhập khẩu Thái Lan có giá yêu thương chỉ từ 400 – 500 triệu đồng.

Attrage-1-1024x635

Tư vấn xe – 0975 723 338

Có thể nói Attrage là người anh em với Mirage khi mà 2 xe được chia sẻ hệ thống khung gầm, động cơ và các nét thiết kế cũng khá là tương đồng nhau về nội ngoại thất. Mẫu sedan nhập khẩu hiếm hoi có giá bán định giá thấp hơn so với các mẫu xe lắp ráp trong nước. Mitsubishi Attrage là lựa chọn tuyệt vời trong phân khúc 400 – 500 triệu đồng.

Bảng giá xe Mitsubishi Attrage mới nhất.

Giá xe Attrage MT ECO 395.000.000đ
Giá xe Attrage CVT ECO 445.000.000đ
Giá xe Attrage MT 425.000.000đ
Giá xe Attrage CVT 475.000.000đ

Giá lăn bánh xe Mitsubishi Attrage chưa bao gồm khuyến mãi.

Vị trí KV1 KV2, 3
Attrage MT ECO 467 439
Attrage CVT ECO  523 494
Attrage MT 500 472
Attrage CVT 556 527

12. Hyundai Accent lắp ráp – ngôi sao mới nổi của Hyundai Thành Công.

u-xe-hyundai-accent-2017-e1516419217422

Hyundai Accent là một mẫu xe nhỏ thời trang, mang trong mình ngôn ngữ thiết kế “Điêu khắc dòng chảy” nên các chi tiết của xe được thiết kế khá mềm mại và lôi cuốn. Trong năm 2019, Hyundai Accent đã chính thức được lắp ráp tại thị trường Việt, ngay sau đó xe trở thành một trào lưu khi có doanh số bán ra rất khủng.

Bảng giá xe Hyundai Accent mới nhất

Giá xe Accent 1.4l MT Tiêu Chuẩn 425.000.000đ
Giá xe Accent 1.4l MT 470.000.000đ
Giá xe Accent 1.4l AT 499.000.000đ
Giá xe Accent 1.4l Đặc Biệt 540.000.000đ

Tư vấn xe – 0978 908 833

Giá lăn bánh xe Hyundai Accent chưa bao gồm khuyến mãi.

Vị trí KV1 KV2, 3
Accent 1.4l MT Tiêu Chuẩn 498 471
Accent 1.4l MT 549 520
Accent 1.4l AT 581 552
Accent 1.4l Đặc Biệt 627 597

Vậy có 300 – 500 triệu đồng nên chọn mua dòng xe nào phù hợp nhất?

Ở phân khúc này chủ yếu vẫn là các mẫu xe Hàn và Nhật, đây cũng là 2 quốc gia có bề dày lâu năm với các mẫu xe giá rẻ tại thị Trường Việt Nam. Với chất lượng các dòng xe ngày càng được nâng cao thì tiêu chí về độ tin cậy không còn là một yếu tố quá lớn trong việc quyết định mua xe. Mà giờ người tiêu dùng dần hướng sang các tiêu chí về tiện nghi, thiết kế và dịch vụ sau bán hàng.

Có thể kể tới các mẫu xe chất, doanh số bán ra lớn và có mạng lưới dịch vụ sau bán hàng phủ dày trên cả nước như: Hyundai Accent, I10, Toyota Wigo..

Nhưng đừng quên những mẫu xe giá rẻ đã định hình lâu năm trong tâm trí người tiêu dùng với chất lượng, tiện nghi rất ổn định như: KIA Morning, Chevrolet Spark và những đối trọng nhập khẩu thực sự nặng ký như Mitsubishi Mirage, Attrage có chất lượng và khả năng tiêu hao nhiên liệu vô cùng thấp.

Chi phí thuế, đăng ký, đăng kiểm các dòng xe du lịch (bắt buộc).

Ký hiệu KV1: Hà Nội & các tỉnh thuế 12%, KV2: HCM, Tỉnh và các thành phố đều áp thuế 10%, KV 3: (tuyến huyện, địa phương).

– Thuế trước bạ áp theo khung thuế: là 10% với KV2, 3 và 12% với KV1.
–  Biển: Hà Nội 20 triệu, HCM 11 triệu, KV2: 1 triệu, KV3: 200.000đ
–  Phí đăng kiểm: 340.000 đ
–  Phí bảo trì đường bộ: 1.560.000/ 1 năm đ
–  BH TNDS: 5 chỗ – 480.000đ, 7 chỗ – 943.000đ.
(Trong quá trình đăng ký sẽ phát sinh thêm một số chi phí khác tại từng địa điểm đăng ký khác nhau.)

——————————

Xin chân thành cảm ơn quý khách!