So sánh KIA Sedona 2.2 máy dầu và Sedona 3.3 máy xăng
Mục lục
KIA Sedona trong những năm trở lại đây đang là mẫu MPV co doanh số bán ra ở thị trường Việt Nam tốt nhất. Đây cũng là mẫu xe hoàn hảo phục vụ cho gia đình, doanh nghiệp và các đơn vị vận tải, du lịch. Bán ra thị trường với 3 phiên bản Sedona sử dụng cả động cơ máy xăng và máy dầu. Nhưng trên thực tế Sedona 2.2 máy dầu có doanh số bán ra vượt trội so với Sedona 3.3 máy xăng.
Hãy cùng xeotogiadinh đi tìm hiểu chi tiết sự khác biệt giữa 2 biến thể Sedona 2.2 máy dầu và Sedona 3.3 máy xăng để thấy được đâu mới là mẫu xe phù hợp nhất.
>>> Tìm mua các dòng xe ô tô cũ giá rẻ chất lượng cao
Hình ảnh ngoại thất KIA Sedona 2.2 máy dầu
Ngoại thất KIA Sedona 2.2 Luxury máy dầu và KIA Sedona 3.3 Premium máy xăng tương đồng về thiết kế và các tính năng công nghệ được tích hợp như: Hệ thống chiếu sáng LED tự động, đèn định vị LED…. Duy nhất chỉ có trên phiên bản Sedona Deluxe bản tiêu chuẩn thi trang bị đèn pha Halogen.
KIA Sedona có kích thước tổng thể rất lớn và sử dụng mâm xe cỡ lớn có thông số 235/60R18.
So sánh giá xe Sedona 2.2 máy dầu và Sedona 3.3 máy xăng
Sedona 2.2 Luxury máy dầu |
1.209.000.000đ |
Sedona 3.3 Premium máy xăng | 1.429.000.000đ |
>>>>>>> Xem thêm giá xe ô tô các thương hiệu
So sánh KIA Sedona 2.2 máy dầu và Sedona 3.3 máy xăng
Hai phiên bản KIA Sedona 2.2 máy dầu và Sedona 3.3 máy xăng có sự chênh lệch về giá rất lớn, đây chủ yếu là do khung thuế tiêu thụ đặc biệt áp dụng trên mỗi loại dung tích động cơ là khác nhau.
Nội thất trên KIA Sedona 2.2 Luxury máy dầu và Sedona 3.3 Premium máy xăng cũng được trang bị những tính năng tiện nghi là như nhau. Nội thất xe sử dụng gam màu kem làm chủ đạo với các tính năng cao cấp: Màn hình AVN cảm ứng 8″, 6 loa, Điều hòa tự động 3 vùng độc lập, Gương chiếu hậu trong chống chói, Ghế da cao cấp, Đệm đỡ bắp chân chỉnh điện …..
So sánh KIA Sedona 2.2 máy dầu và Sedona 3.3 máy xăng về kích thước
So sánh xe | Sedona 2.2 Luxury dầu | Sedona 3.3 Premium xăng |
Kích thước tổng thể (DxRxC) | 5.115 x 1.985 x 1.755 mm | |
Chiều dài cơ sở | 3.060 mm | |
Khoảng sáng gầm xe | 163 mm | |
Bán kính quay vòng | 5.600 mm | |
Trọng lượng Không tải | 2.070 kg | 2.020 kg |
Trọng lượng Toàn tải | 2.830 kg | 2.770 kg |
Dung tích thùng nhiên liệu | 80L | 80L |
Số chỗ ngồi | 07 Chỗ | 07 Chỗ |
Hệ thống treo Trước | Kiểu McPhersonXăng, Lambda 3.3L MPI | Kiểu McPhersonXăng, Lambda 3.3L MPI |
Hệ thống treo Sau | Đa liên kết | Đa liên kết |
Phanh Trước | Đĩa thông gió 3.342 cc | |
Phanh Sau | Đĩa đặc | |
Lốp xe | 235/60R18 | |
Mâm xe | Mâm đúc hợp kim nhôm |
Ngoại thất xe KIA Sedona 3.3 máy xăng
So sánh KIA Sedona 2.2 máy dầu và Sedona 3.3 máy xăng về khả năng vận hành
Khả năng vận hành là sự khác biệt lớn nhất giữa KIA Sedona 2.2 máy dầu và Sedona 3.3 máy xăng. Khi Sedona máy dầu nổi tiếng với mức tiêu hao nhiên liệu thấp, chi phí sử dụng thấp. Thì Sedona 3.3 máy xăng lại là mẫu xe sang chảnh với khả năng êm ái, cách âm tốt, khả năng bứt tốc tốt.
So sánh xe | Sedona 2.2 Luxury dầu | Sedona 3.3 Premium xăng |
Kiểu | Dầu, 2.2LCRDi | Xăng Lambda 3.3L MPI |
Loại | 4 xi lanh thẳng hàng, 16 van DOHC | 6 xi lanh đối xứng, 24 van DOHC |
Dung tích xi lanh | 2.199 cc | 3.342 cc |
Công suất cực đại | 190Hp / 3.800rpm | 266Hp / 6.400rpm |
Mô men xoắn cực đại | 440Nm / 1.750~2.750rpm | 318Nm / 5.200rpm |
Hộp số | Số tự động 6 cấp | |
Dẫn động | Cầu trước |
So sánh KIA Sedona 2.2 máy dầu và Sedona 3.3 máy xăng về tính năng an toàn
SEDONA | 2.2 Luxury | 3.3 Premium |
Hệ thống chống bó cứng phanh ABS | ● | ● |
Hệ thống phân phối lực phanh điện tử EBD | ● | ● |
Hệ thống hỗ trợ lực phanh khẩn cấp | ● | ● |
Hệ thống hỗ trợ khởi hành ngang dốc | ● | ● |
Hệ thống cân bằng điện tử ESP | ● | ● |
Phanh tay điện tử | ● | ● |
Hệ thống ga tự động | ● | ● |
Khởi động bằng nút bấm & khóa điện thông minhSmartkey & button start | ● | ● |
Khóa cửa điều khiển từ xa | ● | ● |
Hệ thống chống trộm | ● | ● |
Chống sao chép chìa khóa | ● | ● |
Dây đai an toàn các hàng ghế | ● | ● |
Túi khí | 6 | 6 |
Khóa cửa trung tâm | ● | ● |
Khóa cửa tự động theo tốc độ | ● | ● |
Cảnh báo điểm mù BSD | ● | ● |
Cảm biến hỗ trợ đỗ xe trước-sau | Trước – Sau | Trước – Sau |
Camera lùi | ● | ● |
Hệ thống giảm chấn hiệu năng cao | ● | ● |
Tính năng an toàn trên Sedona máy xăng và máy dầu là tương đồng nhau.
>>>>> Xem chi tiết KIA Sedona
Vậy nên mua xe KIA Sedona 2.2 máy dầu hay Sedona 3.3 máy xăng ?
Phần lớn phân khúc này vẫn là xe phục vụ cho doanh nghiệp và các đơn vị vận tải, du lịch là chính, nên yếu tố đầu tiên được quan tâm tới chính là tính kinh tế. Đây cũng là lý do vì sao mà doanh số bán ra của Sedona máy dầu lớn hơn rất nhiều máy xăng. Bên cạnh đó vẫn còn một số khách hàng cá nhân, lãnh đạo cấp cao cho doanh nghiệp … hướng đến phiên bản Sedona 3.3 máy xăng.
Không gian nội thất KIA Sedona rất rộng và tiện nghi với cửa sổ trời cho cả hàng ghế trước lẫn sau.
Hàng ghế sau trên KIA Sedona độc lập 2 vị trí ngồi, đây là một mẫu xe phục vụ vận tải hành khách tuyệt vời nhất.
Xin chân thành cảm ơn quý khách đã ghé thăm xeotogiadinh.com!