Mua xe Toyota Raize Cũ tại Hà Nội, Tphcm, Tỉnh
Mục lục
Toyota Raize Cũ là một trong các mẫu xe được săn đón rất lớn bởi khách hàng Việt. Thương hiệu tin cậy, chất lượng bền bỉ, chi phí vận hành thấp giúp cho Raize luôn đứng đầu bảng trong cùng phân khúc các dòng xe SUV hạng A đã qua sử dụng.
Việc tìm kiếm các dòng xe Toyota Raize lướt, Raize cũ đạt chất lượng cao luôn đòi hỏi phải người có chuyên môn cao, nguồn xe tin cậy và đặc biệt là việc minh bạch trong giấy tờ gốc & các thủ tục sang tên. Trước khi tìm hiểu về Raize cũ, người mua có thể lướt qua các mẫu xe Raize mới hiện tại.
Giá xe Toyota Raize mới
- Giá xe Toyota Raize – 527 triệu
Giá xe Toyota Raize lăn bánh tại Hà Nội, TPHCM, Tỉnh
Giá lăn bánh | Hà Nội | TPHCM | Tỉnh 12% | Tỉnh 10% |
Raize | 610 | 600 | 590 | 580 |
>>> Thủ tục mua xe Toyota Raize trả góp
Hình ảnh xe Toyota Raize mới

Ngôn ngữ thiết kế hiện đại, Raize sở hữu nét cứng cáp, mạnh mẽ phân đầu xe giống trên các mẫu SUV cỡ lớn đích thực. Raize cũng được tích hợp hệ thống chiếu sáng Full LED tự động.

Trẻ trung, năng động với khả nang di chuyển linh hoạt ở đô thị và nhiều loại địa hình là ưu điểm mà các mẫu xe cỡ nhỏ hay sedan không có được.

Mẫu SUV cỡ nhỏ Raize có khoảng sáng gầm xe lớn tới 200mm giúp xe dễ dàng qua các khu vực ngập nước, ổ gà hay vỉa hè ở các khu đô thị lớn.

Có kích thước dài x rộng x cao: 4030 x 1710 x 1605 mm nhưng Raize lại có chiều dài cơ sở lên tới 2525 mm ngang với các mẫu sedan B. Điều này giúp cho không gian nội thất rộng và sự thoải mái cho các hàng ghế người ngồi.

Toyota Raize định hướng tập trung vào các khách hàng trẻ, những người mua xe lần đầu. Mẫu xe này cũng có kiểu dáng thiết kế phù hợp cho cả khách hàng Nam và Nữ.

Raize sở hữu 2 loại tông màu sơn xe và nóc trần đen rất nổi bật.

Ở các phiên bản nóc trần đen, cụm gương chiếu hậu cũng được sơn đen bóng.

Cụm đen hậu phía sau dạn LED.

Dải LED ban ngày cùng đèn sương mù dạng halogen.

Raize sở hữu mâm đúc cỡ lớn với kích cỡ 205/60R17.

Cốp chứa đồ khá lớn cùng với tấm che phân cách với khoang cabin người ngồi.

Không gian người ngồi cũng được Toyota thổi hồn với phong cách trẻ trung cá tính. Điểm nhấn khoang cabin Raize chính là màn hình cảm ứng trung tâm cỡ lớn, cụm đồng hồ điện tử và các hàng ghế da pha nỉ thể thao.

Cụm vô lăng bọc da mềm mại tích hợp đầy đủ các phím chức năng cùng lẫy chuyển số bán thể thao.

Màn hình cảm ứng trung tâm 9 inch kết nối điện thoại thông minh.

Hệ thống điều hòa tự động, cùng nút đề nổ được tích hợp cạnh nhau.

Tại vị trí trung tâm người lái dễ dàng thao tác và trải nghiệm các hệ thống tiện ích hiện đại trên mẫu SUV cỡ nhỏ này.

Cụm đồng hồ 7 inch, với 4 chế độ hiển thị rất đẹp mắt.

Lẫy chuyển số sau tay lái.

Raize được tích hợp rất nhiều các ví trí đặt cốc uống nước rất tiện dụng cho người dùng.

Hàng ghế dày êm ái, ghế phụ chỉnh cơ 4 hướng.

Chìa khóa thông minh Toyota.

Cụm cần số được phủ một lớp giả carbon rất khỏe khoắn.

Hàng ghế sau cho 3 vị trí người ngồi rất rộng cùng khoảng để chân lớn.
Tiện Nghi Toyota Raize
- Hệ thống chiếu sáng LED tự động, dải LED ban ngày
- Điều hòa tự động
- Ghế da
- Màn hình giải trí 9 inch/ Apple Carplay
- Vô lăng tích hợp phím chức năng & lẫy chuyển số

Tiện nghi – Vận Hành – An toàn: Raize
Màu sắc xe Toyota Raize

Bảng màu sắc xe Toyota Raize

Raize Ngọc Lam/ Đen

Raize Vàng/ Đen

Raize Đỏ/ Đen

Raize Trắng/ Đen

Raize Đen

Raize Đỏ

Raize Trắng
Thông số xe Toyota Raize
Thông số Raize | |
Kích thước tổng thể bên ngoài (D x R x C) (mm x mm x mm) | 4030 x 1710 x 1605 |
Chiều dài cơ sở (mm) | 2525 |
Trục cơ sở (mm) | 1475/ 1470 |
Khoảng sáng gầm xe (mm) | 200 |
Bán kính vòng quay tối thiểu (m) | 5,1 |
Trọng lượng không tải (kg) | 1035 |
Dung tích bình nhiên liệu (L) | 36 |
Dung tích xy lanh (cc) | 998 |
Loại động cơ | Turbo/ Tăng áp |
Công suất tối đa ((KW) HP/ vòng/phút) | 98/6000 |
Mô men xoắn tối đa (Nm/vòng/phút) | 140/2400 – 4000 |
Tiêu chuẩn khí thải | Euro 5 |
Chế độ lái (công suất cao/tiết kiệm nhiên liệu) | Power |
Hộp số | Biến thiên vô cấp/ CVT |
Hệ thống treo Trước | Mc Pherson |
Hệ thống treo Sau | Phụ thuộc kiểu dầm xoắn/ Dependent torsion-beam type |
Hệ thống lái | Trợ lực điện/ EPS |
Loại vành | Hợp kim nhôm/ Alloy |
Kích thước lốp | 205/60R17 |
Phanh Trước | Đĩa/ Disc |
Phanh Sau | Tang trống/ Drum |
Tiêu thụ nhiên liệu | |
Trong đô thị (L/100km) | 7 |
Ngoài đô thị (L/100km) | 4.8 |
Kết hợp (L/100km) | 5.6 |
>> Thông tin Raize mới được lấy từ Website: Dailymuabanxe.net
Hình ảnh xe Toyota Raize Cũ
Tại hệ thống Muabanotopro đang có rất nhiều mẫu xe Raize siêu lướt, Raize cũ đẹp, đây đều là các mẫu xe được thu mua lại từ hệ thống khách hàng tại các showroom Toyota trên toàn quốc. Các mẫu xe cũ này đều được thẩm định qua rất nhiều tiêu chí để đảm bảo chất lượng tuyệt đối về thân vỏ, khung gầm, động cơ, hệ thống điện, hệ thống an toàn, số km đi được …
Hình ảnh Raize 2021 đỏ siêu lướt

Raize cũ 2021 dòng SUV hạng A gầm cao này luôn trong tình trạng khan hiếm hàng với các đơn vị salon xe ô tô đã qua sử dụng,

Chất lượng thân vỏ, khung gầm động cơ còn đạt chất lượng 99%.

Kích thước nhỏ gọn linh hoạt, Raize Cũ dễ dàng di chuyển linh hoạt mọi cung đường.

Mẫu xe gầm cao cỡ nhỏ này có thiết kế cứng cáp mạnh mẽ.

Raize cũ 2021 này cũng sở hữu 2 tông màu đỏ nóc đen.

Các thiết kế góc cạnh tạo sự mạnh mẽ cho xe.

Raize cũ 2021 cũng được trang bị màn hình cảm ứng cỡ lớn kết nối điện thoại thông minh.

Xe sử dụng chất liệu ghế da pha nỉ.
Mua bán xe Raize cũ – Giá xe Raize cũ
Giá xe Toyota Raize cũ đã qua sử dụng được vài năm hay các mẫu Raize cũ siêu lướt được định giá như thế nào? Phần lớn các mẫu xe Raize cũ đời sâu phụ thuộc vào chất lượng xe, còn các mẫu siêu lướt thì phụ thuộc lớn vào giá bán xe mới và các chính sách giảm giá thời điểm hiện tại.
Và thường khi đi thu mua một mẫu xe ô tô cũ từ người dùng về các giám định viên thường thương lượng về giá bán với các tiêu chí dưới dây.
- Giá bán thực tế từ thị trường đối với các mẫu xe cùng đời
- Giá xe Toyota mới bao nhiêu?
- Nhu cầu thực tế từ thị trường đối với các dòng xe đó cao hay thấp
- Màu sắc xe độc lạ hay phổ biến
- Chất lượng xe còn đạt ở trạng thái nào: Nó phụ thuộc vào rất nhiều tiêu chí đánh giá về thân vỏ, khung gầm, động cơ, hệ thống điện, hệ thống an toàn, lốp, phụ kiện lắp thêm, các món đồ được độ vào theo sở thích cá nhân, số km đã đi, biển số khu vực …
Mua xe Raize mới – Raize Cũ trả góp
Mua xe Toyota Raize mới hay Raize cũ trả góp ở các tỉnh thành Hà Nội, TPHCM, các tỉnh chịu thuế 12% và tỉnh thuế 10% có sự chênh lệch nhẹ về các chi phí, tổng tiền mặt đầu tư cần sở hữu xe. Bên cạnh đó, người mua cũng có thể có thêm những lựa chọn về 2 giải pháp tài chính đó là vay qua đơn vị tài chính Toyota và hệ thống ngân hàng trên cả nước.
Tại các thời điểm khác nhau mà người mua Raize trả góp sẽ nhận được các gói ưu đãi về lãi suất riêng linh động theo từng ngân hàng, nhằm thúc đẩy việc tiêu dùng xe và vay vốn.
Mua xe Raize mới trả góp cần bao nhiêu?
Tiền xe 20% | 20% * Giá trị xe | |
Thuế trước bạ | 12% | 10% |
Bảo hiểm vật chất | 1.2 – 1.5% * Giá trị xe | |
Phí đăng kiểm | 340,000 | |
Phí bảo trì đường bộ | 1,560,000 | |
Bảo hiểm tnds 5 chỗ/ 7 chỗ | 482.000đ / 875.000đ | |
Biển số | 20,000,000 | 1,000,000 |
Lưu ý: Có thể thêm một số chi phí phát sinh nhỏ khi vay Bank trong trường hợp khách hàng có hồ sơ vay không được đẹp | ||
Giá Toyota niêm yết | (VND) | Trả góp cần? |
Raize | 527.000.000 | 160 – 190 |
Mua xe Raize cũ trả góp cần bao nhiêu?
¶ Ví dụ: Một chiếc xe Raize cũ mới sử dụng được hơn 1 năm giá lúc mới là 550 triệu đồng, giá giao dịch giữa bên bán và bên mua trị giá 500 triệu đồng. Ngân hàng thẩm định giá trị cho vay ở mức 450 triệu đồng. Thì người mua sẽ cần chuẩn bị số tiền mặt khi mua là bao nhiêu? Nếu xe biển từ Tỉnh về Hà Nội, TPHCM.
- Thuế 2% * 70% giá trị xe mới 500 triệu: 7.000.000đ
- Biển số: 20.000.000đ (Nếu về tỉnh là 150.000đ)
- Phí thẩm định giá trị: 2.000.000 – 3.000.000đ
- Phí đăng ký sang tên: 2.000.000 – 3.000.000đ tùy khu vực
- Phí quản lý tài chính, phí giao dịch bank: 1.000.000 – 2.000.000đ tùy giá trị vay.
- Phí xử lý hồ sơ nếu có tùy hồ sơ có đủ điều kiện vay hay không.
∑ Tổng chi phí khoảng: 32 triệu đồng
Tổng lăn bánh xe Toyota cũ khi mua trả góp: 500 + 32 = 532 triệu.
Khách hàng vay được bank 70% * 450 triệu: 315 triệu
∑ Vậy tổng số tiền mặt người mua cần có là: 217 triệu đồng.
Cách tính chi phí lăn bánh Raize mới, Raize Cũ
Các chi phí lăn bánh khi một chiếc xe Raize xuống đường bao gồm: Thuế trước bạ, Biển số, Phí bảo trì đường bộ, Phí đăng kiểm, Phí đăng ký, Bảo hiểm TNDS, Bảo hiểm tự nguyện, Ép biển số, Cà số khung số máy. Và thủ tục hoàn thiện một chiếc xe Raize mới sẽ cao hơn rất nhiều so với xe Raize cũ, đây cũng chính là lý do vì sao mà một số khách hàng hay lựa chọn tìm kiếm các dòng xe Raize siêu lướt.
Chi phí lăn bánh xe Raize mới |
|
Thuế trước bạ: Hà Nội, Quảng Ninh, Hải Phòng, Lào Cai, Cao Bằng, Lạng Sơn, Sơn La, Cần Thơ | 12% |
Thuế trước bạ: TPHCM và các tỉnh thành khác | 10% |
Biển số Hà Nội, TPHCM | 20.000.000đ |
Biển các tỉnh và tuyến huyện | 200.000 – 2.000.000đ |
Phí bảo trì đường bộ | 1.560.000đ/ 1 năm |
Phí đăng kiểm | 340.000đ |
Bảo hiểm tnds 5 chỗ/ 7 chỗ | 482.000đ / 875.000đ |
Bảo hiểm thân vỏ | 1.2% – 1.5% * (Giá trị hóa đơn) |
Lưu ý: Sẽ có thêm phí đăng ký khi làm dịch vụ và khi không mang xe đi | |
Chi phí lăn bánh xe Raize cũ |
|
Thuế trước bạ | 2% |
Biển số Hà Nội, TPHCM | 20.000.000đ |
Biển các tỉnh và tuyến huyện | 200.000đ |
Chi phí đăng ký dịch vụ | 2.000.000đ |
Cà số khung số máy | 200.000đ |
Lưu ý: Sẽ phát sinh thêm một số chi phí nếu khách hàng tự rút hồ sơ, mua trả góp .. |
>> Thông tin Toyota Raize cũ được lấy từ Website: Muabanotopro.com
Xin chân thành cảm ơn quý khách đã ghé thăm xeotogiadinh.com!